Thẻ từ là loại thẻ có khả năng ghi và lưu thông tin lên trên dải từ. Nên những thẻ từ được ứng dụng cho các hệ thống nhân dạng như là. Ứng dụng quản lý tự động, thanh toán điện tử, kiểm soát ra vào, chấm công nhân viên. Mở khóa phòng khách sạn, mở khóa cửa nhà, kiểm soát ra vào thang máy. Khác với thẻ RF thì thẻ từ (Thẻ RFID) gửi các tín hiệu phức tạp hơn. Để có thể nhận dạng duy nhất bất cứ thứ gì được gắn vào.
Thông số kỹ thuật
Loại thẻ+A1:B15 | Thông số |
ZKLT-E | • ID Location Tag installed at Checkpoints for guard tour mornitoring system |
ZKLT-M | Mifare Location Tag installed at Checkpoints for guard tour mornitoring system |
ID card(thin) | • 125kHz Proximity Card • Read only |
ID card(Thick) | • 125KHz Proximity Card • Read only |
ID card(long range | • 125kHz Proximity Card • Read only • Suitable for KR1000 for 60cm reading range |
Mifare card(S70) | • 13.56Mhz Mifare One Card • Standard MF1 S70(4 Kbyte) EEPROM |
Mifare card(S50) | 13.56Mhz Mifare One Card • Standard MF1 S50(1 Kbyte) EEPROM |
HID Card(thin) | • 125KHz HID proximity card |
HID Card(thick) | • 125KHz HID proximity card |
TAG-03(ID) | • 125KHz Proximity TAG |
TAG-03(Mifare S50) | • 13.56MHz Proximity TAG |
TAG-03(Mifare S70) | 13.56MHz Proximity TAG |
TAG-04 | Watchband 125KHz Proximity TAG • Color: Blue • Diameter: Φ65mm |
NFCTag | • Frequency: 13.56MHZ • Dimension: Tag Φ 25, antenna Φ 19 • storage capacity: 168bye |
Hình ảnh thực tế
Tính năng chính của thẻ từ
– Ăng-ten giúp bắt sóng vô tuyến tới và gửi chúng trở lại ra ngoài
– Chip tạo ra một mã nhận dạng duy nhất cho 1 thẻ cụ thể
– Chất nền, vật liệu lót (thường sẽ là thẻ nhựa) và ăng ten
– Chíp từ được gắn cố định bên trong chất nền hoặc vật liệu lót (gọi là thẻ)